Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh
Trung tâm Anh ngữ Dream High xin mời các bạn cùng tìm hiểu và thể hiện Đã qua đơn trong tiếng Anh. Đây là một phần nội dung quan trọng trong chương trình ôn thi đại học tiếng Anh dành riêng cho các em học sinh cấp 3. Chúng ta cùng tìm hiểu nhé.
Thì Quá khứ đơn là một thì rất cơ bản và rất dễ hiểu. Trong bài này, ta sẽ học thì quá khứ đơn với động từ TO BE và thì quá khứ đơn với động từ thường.
QUÁ KHỨ ĐƠN ĐẾN BE
* Công thức xác nhận:
Chủ ngữ + WAS hoặc WERE + Bổ ngữ nếu có.
* Lưu ý:
+ Nếu chủ ngữ là I, HE, SHE. IT or is the second 3 number of little said chung, we used WAS.
– TÔI THẤT VỌNG KHI BIẾT ĐIỂM CỦA MÌNH.
– CÔ ẤY RẤT VUI ĐƯỢC GẶP TÔI.
+ Nếu chủ ngữ là YOU, WE, THEY hoặc là số nhiều nói chung, ta dùng WERE.
* Công thức có thể phủ định: thêm NOT sau WAS or WERE
* Lưu ý:
+ WAS NOT viết tắt = WASN’T
+ WER NOT viết tắt = WEREN’T
+ Công thức có thể xử lý vấn đề: WAS or WERE ra trước ngôn ngữ chính
– ĐÊM QUA ANH CÓ RƯỢU KHÔNG? = Tối qua anh đã say rượu phải không?
QUÁ KHỨ ĐƠN DẪN ĐỔI TỪ THƯỜNG
* Công thức xác nhận:
Chủ ngữ + Động từ ở dạng quá khứ + Bổ ngữ (nếu có).
– Giải thích:
+ Đánh giá theo số lượng lớn, dạng quá khứ của một động từ được tạo ra bằng cách bổ sung ED phía sau mẫu nguyên mẫu của động từ đó.
MUỐN -> MUỐN
CẦN -> CẦN
Tuy nhiên, thêm ED sau động từ cũng có các quy tắc cần biết :
1. Động từ tận cùng bằng E và có 1 phụ âm đứng trước E, ta chỉ cần thêm D ( DATE –> DATED, LIVE –> LIVED…)
2. Động từ tận cùng bằng Y:
+ Nếu trước “Y” là 1 phụ âm thì ta chuyển Y –> I + ED
TRY –> TRIED
CRY –> CRIED
+ Nếu trước “Y” là 1 nguyên âm thì ta giữ nguyên rồi + ED
PLAY –> PLAYED
STAY –> STAYED
3.
+ Đối với động từ 1 âm tiết + 1 phụ âm ngoài W và Y, ta viết phụ âm cuối đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ED
STOP –> STOPPED
TAP –>TAPPED
COMMIT –> COMMITTED
+ Đối với các động từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta chỉ việc gấp đôi phụ âm cuối
ADMIT –> ADMITTED
PREFER –> PREFERRED
4. Tất cả những động từ khác không rơi vào trường hợp trên chỉ cần thêm ED bình thường.
+ CHÚ Ý: Có một số động từ có dạng quá khứ BẤT QUY TẮC, tức là chúng ta phải học thuộc lòng danh sách những động từ đó vì cách chuyển chúng từ dạng nguyên mẫu sang dạng quá khứ không theo quy tắc nào cả. Nếu bạn tham khảo Bảng Động Từ Bất Quy Tắc, dạng quá khứ của một động từ nằm ở cột thứ 2 (cột thứ 1 là dạng nguyên mẫu, cột thứ 2 là dạng quá khứ và cột thứ 3 là dạng quá khứ hoàn thành). Thí dụ vài động từ bất quy tắc:
DO –>DID
GO –>WENT
SPEAK –> SPOKE
WRITE –> WROTE
Cuối bài này, ta sẽ có danh sách các động từ bất quy tắc.
– Thí dụ:
+ I SAW PETER LAST WEEK. = Tuần trước tôi có nhìn thấy Peter.
+ SHE LEFT WITHOUT SAYING A WORD. = Cô ấy bỏ đi không nói một lời nào.
* Công thức thể phủ định:
Chủ ngữ + DID + NOT + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có)
– Lưu ý:
+ Chủ ngữ có thể là bất kỳ chủ ngữ nào, số ít hay số nhiều không cần quan tâm.
– Viết tắt:
+ DID NOT viết tắt là DIDN’T (chỉ trong văn viết trang trọng hoặc khi nhấn mạnh mới dùng dạng đầy đủ, bình thường khi nói ta dùng dạng ngắn gọn)
+ Ta có thể thay DID NOT trong công thức trên bằng NEVER để nhấn mạnh ý phủ định (mạnh hơn cả khi nói ở dạng đầy đủ)
– Thí dụ:
+ HE DIDN’T UNDERSTAND WHAT YOU SAID = Anh ấy đã không hiểu những gì bạn nói.
+ I NEVER PROMISED YOU ANYTHING. = Anh chưa bao giờ hứa với em điều gì cả.
+ Công thức thể nghi vấn:
DID + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có) ?
– Lưu ý:
+ Cách trả lời câu hỏi YES – NO thì quá khứ đơn:
Trả lời YES: YES, Chủ ngữ + DID
Trả lời NO: NO, Chủ ngữ + DIDN’T
+ Có thể thêm từ WH trước công thức trên để có câu hỏi WH với thì quá khứ đơn.
– Thí dụ:
+ DID YOU DO THAT ? Có phải bạn đã làm điều đó? (Trả lời: YES, I DO hoặc NO, I DON’T)
+ WHAT DID YOU DO ? = Bạn đã làm gì?
* Khi nào chúng ta sử dụng Thì Quá Khứ Đơn?
– Khi muốn diễn tả hành động đã xảy ra xong trong quá khứ.
+ I LAST SAW HER AT HER HOUSE TWO MONTHS AGO = Lần cuối cùng tôi đã nhìn thấy cô ta ở nhà cô ta là cách đây 2 tháng)
– Khi muốn diễn tả hành động đã xảy ra xong trong một giai đoạn nào đó trong quá khứ.
+ I LIVED IN CHINA FOR 6 MONTHS = Tôi đã sống ở Trung Quốc 6 tháng (đó là chuyện quá khứ, giờ tôi không sống ở TQ)
* Trạng từ thường dùng cho Thì Quá Khứ Đơn:
YESTERDAY = hôm qua
LAST NIGHT = tối hôm qua
LAST WEEK = tuần trước (có thể thay WEEK bằng MONTH (tháng), YEAR(năm), DECADE(thập niên), CENTURY…)
TWO DAYS AGO = cách đây 2 ngày (có thể thay TWO DAYS bằng một ngữ danh từ về thời gian nào khác : AN HOUR AGO = Cách đây 1 tiếngđồng hồ, 300 YEARS AGO = cách đây 300 năm…)
* Cách nhận biết Thì Quá Khứ Đơn:
+ Trong các câu có xuất hiện các từ chỉ thời gian như: In 2010, In 1995….
+ Các sự kiện hoặc nhân vật lịch sử
Vì vậy, chúng ta đã tìm hiểu xong về Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh. Chắc chắn bây giờ các bạn đã nắm chắc kiến thức rồi phải không. Để được ôn luyện tổng hợp phần ngữ pháp- từ vựng, các chuyên đề ngữ âm, kỹ năng viết kỹ năng đọc và điền từ, các bạn có thể tham khảo khảo sát khóa luyện thi Đại học tiếng Anh cấp tốc của trung tâm nhé . Để tham khảo các bài học khác của các giáo viên chuyên ngữ các bạn có thể theo dõi tại đây .