Những điểm cần lưu ý về Danh từ
Dreamhigh English xin được gửi đến quý độc giả bài viết những điểm cần lưu ý về Danh từ. Để có thêm nhiều kinh nghiệm và kỹ năng làm bài thi, các bạn hãy tham khảo thêm các bài viết khác của các giáo viên chuyên ngữ ở đây để tránh mắc phải các lỗi sai đáng tiếc nhé.
1. DANH TỪ GHÉP:
– Là danh từ gồm hai hoặc nhiều từ kết hợp với nhau. Danh từ ghép có thể được viết thành hai từ riêng biệt, có gạch ngang giữa hai từ hoặc kết hợp thành một từ.
Ex: world peace, non-stop train, writing-table
– Cách thành lập danh từ ghép:
a. Danh từ + danh từ (Noun + noun)
toothpick (tăm) schoolboy tennis ball bus driver river bank
b. Tính từ + danh từ (Adjective + Noun)
quicksilver (thủy ngân) greenhouse (nhà kính) blackbird (chim két)
c. Danh từ + danh động từ (Noun + gerund): chỉ một loại công việc
weigh-lifting (cử tạ) fruit-picking (việc hái quả) coal-mining (việc khai thác than)
d. Danh động từ + danh từ (Gerund + noun)
waiting-room (phòng chờ) swimming pool (hồ bơi)
driving licence (bằng lái xe) washing-machine (máy giặt)
e. Các trường hợp khác:
– Tính từ + động từ: whitewash (nước vôi)
– Động từ + danh từ: pickpocket (tên móc túi)
– Trạng từ + động từ: outbreak (sự bùng nổ)
– Động từ + trạng từ: breakdown (sự suy sụp)
– Danh từ + giới từ: passer-by (khách qua đường), looker-on (người xem)
– Danh từ + tính từ: secretary-general (tổng thư ký, tổng bí thư)
2. DANH TỪ SỐ NHIỀU CỦA NHỮNG TỪ CÓ NGUỒN GỐC TỪ TIẾNG HY LẠP HOẶC LATIN:
Số ít | Số nhiều | Nghĩa |
bacterium | bacteria | vi khuẩn |
curriculum | curricula | chương trình giảng dạy |
datum | data | dữ kiện |
criterion | criteria | tiêu chuẩn |
phenomenon | phenomena | hiện tượng |
basis | bases | nền tảng |
crisis | crises | cuộc khủng hoảng |
analysis | analyses | sự phân tích |
hypothesis | hypotheses | giả thuyết |
3. Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
* Cách thành lập danh từ số nhiều:
– Thêm –s vào danh từ số ít
– Thêm –es sau danh từ số ít tận cùng bằng s, ss, sh, ch, x, z, zz
– Thêm –s nếu trước o là một nguyên âm: radios, micros
– Thêm –es nếu trước o là một phụ âm: potatoes, tomatoes, heroes
– Thêm – s nếu trước y là nguyên âm: plays, boys
– Thêm – es nếu trước y là phụ âm: lorries
– Danh từ tận cùng bằng f /fe đổi thành –ves: leaf –> leaves , thief –> thieves
– Thêm –s vào sau các danh từ tận cùng bằng f / fe khác: beliefs , cafes
– Một số từ có số nhiều bất qui tắc:
child – children foot – feet goose – geese
ox – oxen man – men mouse – mice fish – fish
tooth – teeth woman – women sheep – sheep deer – deer
Đến đây là hết những lưu ý về Danh từ, phần tiếp theo, trong series bài viết về các lưu ý về ngữ pháp kỳ thi đại học tiếng anh , Trung tâm tiếng Anh Dream high sẽ giới thiệu về “Từ chỉ số lượng”. Các bạn vui lòng đón đọc.