Các loại mệnh đề trong tiếng Anh
Mệnh đề trong câu được coi là một trong những mảng ngữ pháp vô cùng quan trọng trong tiếng Anh và là một trong những dạng thường gặp trong đề thi đại học môn Tiếng Anh, từ viết lại câu cho đến việc chúng ta làm bài đọc hay chọn đáp án đúng trong từng câu lẻ. Hôm nay hãy cùng Ms. HongLe điểm qua lại những nét cơ bản của mệnh đề trong tiếng Anh nhé!
I. MỆNH ĐỀ ĐỘC LẬP (independent clauses)
1. Định nghĩa: mệnh đề độc lập là mệnh đề mà ý nghĩa của nó không phụ thuộc vào một mệnh đề khác trong cùng một câu. Trong một câu, có thể có hai hoặc nhiều mệnh đề độc lập. Chúng được nối với nhau bằng liên từ kết hợp (coordinating conjunction).
The country life is quite and the air here is fresh and pure.
2. Có thể trong cùng một câu, các mệnh đề độc lập cách nhau bằng dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy.
II. MỆNH ĐỀ PHỤ THUỘC (dependent clauses)
1. Định nghĩa:
Là mệnh đề không thể đứng riêng một mình. Ý nghĩa của nó phụ thuộc vào mệnh đề chính.
2. Về mặt cấu trúc, mệnh đề phụ được liên kết với mệnh đề chính bằng:
– Các phó từ liên hệ why, when, where.
– Các liên từ phụ thuộc: when, while, as, as soon as, because, though, although, till, until, if, unless, wherever, whenever….
(1) she stayed at home (mệnh đề chính)
(2) because her mother was ill (mệnh đề phụ thuộc)
3. Các loại mệnh đề phụ
3.1. Mệnh đề danh từ (noun clauses)
– Là một mệnh đề dùng giống như một danh từ. Mệnh đề danh từ thường bắt đầu với that, if, whether hoặc một từ dùng để hỏi như what, when, where, how.
– Mệnh đề danh từ làm chủ ngữ:
That a majority of shareholders didn’t attend the meeting is natural.
– Mệnh đề danh từ làm tân ngữ:
The figures show how much the population has increased.
– Mệnh đề danh từ làm bổ ngữ:
It seems that the company has made a mistake in its marketing strategy.
3.2. Mệnh đề trạng ngữ (adverb clauses)
• Làm chức năng của một trạng từ, mệnh đề trạng ngữ có các loại sau đây:
a. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích
– In order that
– For fear that
– In case
b. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân
– As
– Since
– Seeing that
c. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn
– Wherever
d. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
– While
– Before
– After
– Since
– As
– Till/until
– As soon as
– Just as
– Whenever
e. Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức
– As if/ as though
f. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả
– Such (a) + danh từ + that
g. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản
– No matter: có ý nghĩa tương tự như: (al) though, được theo sau bởi how, what, where, who.
No matter who = whoever
No matter where = wherever
No matter what = whatever
No matter what you say, I don’t believe you.
– As
h. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự so sánh
i. Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện
3.3. Mệnh đề tính ngữ (adjective clauses/relative clauses)
– Có chức năng của một tính từ. Các mệnh đề này bắt đầu bằng các đại từ liên hệ như: who, whom, that, whose….. hoặc các phó từ liên hệ như why, where, when.
– Các đại từ quan hệ trong mệnh đề tính ngữ
Những từ đứng đầu các mệnh đề tính ngữ (who, whom, which…) được gọi là các đại từ quan hệ vì chúng được thay cho danh từ đứng trước và chỉ về một đối tượng với danh từ.
+ Whom: dùng thay cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ
+ Which: được dùng thay cho danh từ chỉ đồ vật. con vật, sự vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
+ Whose : được dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật đứng trước.
+ Of which: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ vhỉ vật đứng trước, không dùng cho người:
+ That : có thể dùng để thay thế who, whom, which.
– Các đại từ quan hệ với các giới từ: Trong những câu có chứa mệnh đề tính ngữ, giới từ thường có hai vị trí:
+ Đi sau động từ nếu đại từ quan hệ là that, who, whom, which
– Các phó từ liên hệ trong mệnh đề tính ngữ
+ when = at/ on which
+ why = for which
– Mệnh đề tính ngữ xác định: là thành phần cơ bản trong câu, không thể thiếu, không thể bỏ đi được.
–> the book which is on the table is interesting.
– Mệnh đề phụ tính ngữ không xác định: là mệnh đề cung cấp thêm thông tin, là thành phần không cơ bản, có thể bỏ đi được.
–> Nam’s book, which is on the table, is interesting
Chú ý:
– Mệnh đề tính ngữ không xác định khi thành phần trong câu đã được xác định bằng tính từ sở hữu, tính từ chỉ định hoặc yếu tố duy nhất.
• Từ chỉ lượng với đại từ quan hệ: some of/most of/a lot of/both of/neither of/a pair of…+ whom/ which
• Các trường hợp không dùng “that”:
– Mệnh đề có chứa từ chỉ lượng
– Đại từ quan hệ thay thế cả mệnh đề đứng trước nó
• Mệnh đề tính ngữ có thể giản lược và trở thành các cụm từ không chứa các động từ đã chia:
* Mệnh đề tính ngữ rút gọn với danh từ đồng cách
–> Oak, one of the most durable hard woods, is often used to make furniture.
* Mệnh đề tính ngữ rút gọn với động từ nguyên mẫu
Chúng ta dùng mệnh đề tính ngữ rút gọn với động từ nguyên mẫu sau các số thứ tự (first, second…), hình thức so sánh bậc nhất (oldest…), next, last, only:
–> Who was the first person to conquer Mount Everest?
She is the only student who has signed up for the course.
–> She is the only student to sign up for the course.