Các loại câu trong tiếng Anh
Hôm nay Anh ngữ Dreamhigh xin gửi đến các bạn bài chia sẻ về Các loại câu trong tiếng Anh. Cùng theo dõi bài học sau đây để hiểu về mục đích, chức năng của các loại câu trong tiếng Anh nhé. Đây là một phần trong chương trình Luyện thi đại học tiếng Anh của trung tâm. Chúng ta cùng tìm hiểu nhé!
Có hai cách phân loại câu trong tiếng Anh:
I. Phân loại theo mục đích và chức năng, chia ra làm 4 loại câu như sau:
1. Câu trần thuật (declarative sentence)
– Là loại câu phổ biến và quan trọng nhất. Nó dùng để truyền đạt thông tin hoặc để tuyên bố một điều gì đó.
David plays the piano.
I hope you can come.
Can you speak English?
Do you learn English at school?
- Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất thông dụng trong tiếng Anh. Mặc dù câu trả lời cho câu hỏi đuôi cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi YES-NO, nhưng câu hỏi đuôi có sắc thái ý nghĩa riêng biệt.
- Câu hỏi đuôi được thành lập sau một câu nói khẳng định hoặc phủ định, được ngăn cách bằng dấu phẩy (,) vì vậy người đặt câu hỏi đã có thông tin về câu trả lời. Tuy nhiên, thường thì người hỏi không chắc chắn lắm về thông tin này. Nếu người hỏi chắc chắn, tự tin rằng mình đã có thông tin về câu trả lời nhưng vẫn hỏi thì khi chấm dứt câu hỏi đuôi, người hỏi sẽ lên giọng.
- Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi:
– Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định
– Nếu câu nói trước có “never, hardly, rarely, nobody, nothing”, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.
- Cấu tạo của câu hỏi đuôi: Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ tương ứng với thì được dùng trong câu nói trước dấu phẩy, có NOT hoặc không có NOT và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của câu nói trước dấu phẩy.Thí dụ:
You didn’t do your homework, did you?
He never visits you, does he?
Nobody has prepared the lesson, have they?
– Câu hỏi có từ hỏi (Wh-question):
What is on the table?
+ Nếu từ hỏi không phải làm chủ ngữ, cấu trúc câu là:
Where do you live?
How does she learn English?
Chú ý:
+ Nếu mệnh đề chính là “I am” thì câu hỏi đuôi là “aren’t I?”
+ Nếu mệnh đề chính là “let’s..” thì câu hỏi đuôi là “shall we?”
+ Nếu mệnh đề chính là đề nghị, câu hỏi đuôi sẽ là “will you?’
– Câu hỏi lựa chọn (alternative question)
3. Câu mệnh lệnh (imperative sentence)
Stand up straight.
Give me the details.
Take two tablets every evening.
Have a piece of this cake. It’s delicious.
Do come.
Do sit down.
4. Câu cảm thán (exclamative sentence)
– Cấu trúc của câu cảm thán dùng “what”
II. Phân loại theo cấu trúc ngữ pháp, chia ra làm 4 loại như sau:
We felt the disappointment of our friends at our early departure.
– Một câu đơn có thể có nhiều hơn một chủ ngữ
2. Counpound sentences (câu ghép)
– Chúng ta sử dụng các cách sau để nối hai mệnh đề:
+ Sử dụng dấu phẩy và một liên từ đẳng lập
+ Sử dụng dấu chấm phẩy và một liên từ trạng từ (however, therefore, nevertheless…) và theo sau đó là dấu phẩy
3. Complex sentences
Trong câu trên có một mệnh đề độc lập “I had to stand all the way” và một mệnh đề phụ thuộc “the bus was crowded”
Câu này có một mệnh đề độc lập “it makes me happy” và một mệnh đề phụ thuộc “that you love me”.
– Câu phức sử dụng liên từ phụ thuộc để nối các vế của câu.
4. Compound-complex sentences
Mệnh đề độc lập là: “the cat lived in the backyard”, “the dog lived inside the house”
Bài tập 1: Phân loại câu sau theo mục đích
2. I want to know why you believe that.
3. Please accept my apology.
4. Your face is frightening the baby!
5. My shoe is on fire!
6. When did you first notice that your shoe was on fire?
7. My doctor told me to take these vitamins.
8. Ask Doris for the recipe.
9. Did you solve the puzzle yet?
10. Ann, hand me your coat.
11. It’s hard to believe that this paper is made from wood.
12. There are more apples in the refrigerator.
13. Will Patricia pause to place poached pickles on Paula’s pretty plate?
14. I would send her a gift if I were you.
15. Send her a nice gift.